Tại đất nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam thì việc chọn vật liệu làm mái nhà giúp ngôi nhà luôn mát mẻ là điều rất được quan tâm. Vào mùa hè, nhiệt độ của mái tôn thông thường do nguyên lý hấp thụ nhiệt mà nóng hơn rất nhiều, khiến cho ngôi nhà sử dụng những loại tôn này vì thế cũng trở nên nóng bức hơn. Tuy nhiên, với sự phát triển không ngừng của công nghệ thì ngày nay, với mái tôn cách nhiệt, bạn không còn lo đến nhiệt độ của căn nhà nữa.
1. Tôn Cách Nhiệt Là Gì?
Mái tôn cách nhiệt là vật liệu đang được ưa chuộng và được sử dụng nhiều nhất hiện nay tại các công trình. Với những lợi ích và sự tiện lợi mà nó mang lại, cùng với giá thành, chi phí lợp mái rẻ hơn rất nhiều so với lợp mái ngói mà nó trở thành sự lựa chọn hoàn hảo cho mỗi gia đình Việt. Vậy tôn cách nhiệt là gì?
Tôn Cách Nhiệt (hay còn gọi là Tôn PU) tôn cách nhiệt ưu điểm lớn nhất là hấp thụ nhiệt cao. Do vậy, các nhà sản xuất nghiên cứu cán thêm lớp PU tác dụng cách âm cách nhiệt chống nóng giảm ồn phía dưới tôn thường. Tôn thường 5 sóng vuông và lớp pu cách âm cách nhiệt dày 18-20mm.
Là một vật liệu được sản xuất từ công nghiệp hiện đại với nhiều đặc điểm ưu việt và thời gian sử dụng lâu dài, có thể lên đến 30-50 năm mỗi loại.
Việt Nam là một trong những quốc gia nằm trong khu vực nắng nóng quanh năm, nhiệt đột trung bình mùa nắng rất cao, có thể lên đến 40 độ C.
Vì vậy chọn dùng tôn cách nhiệt Việt Xô là một giải pháp hiệu quả nhất để chống nóng cho khá nhiều công trình, từ văn phòng, nhà ở hoặc các công trình, nhà xưởng,…
2. Quy Cách Tôn Cách Nhiệt Pu
Đối với tole pu cách nhiệt thường có quy cách chuẩn như sau:
Chiều dài của tole: Khách đặt theo kích thước công trình. Nhưng chiều dài không quá 18 mét (dài quá rất khó để vận chuyển). Liên hệ bộ phận kinh doanh để được tư vấn
Chiều ngang hơn 1 mét (hữu dụng là 1 mét).
Lớp pu cách nhiệt, chống cháy dày: 16-20 milimet
Sóng tôn: loại 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng và 11 sóng
3. Thông Số Kỹ Thuật Tole Pu
Tole mạ kẽm được sơn tĩnh điện có độ dày 0.40mm, 04.5mm.Tỷ lệ mạ hợp kim 54.0% nhôm, 44.5% kẽm,1,005% silicon. Tỷ trọng: (Khối lượng riêng: S=32,13kg/m3) Tỷ trọng hút ẩm: (W=0.5001 Tỷ suất hút nước: Theo thể tích (Hv = 9.11%)
Theo khối lượng 403.5%. Tỷ suất truyền nhiệt: λ = 0,018 (kcal/m.h) Giảm 320C: Thí nghiệm (thời gian đo nhiệt độ liên tục trong 4 giờ. Độ sai số khoảng ± 1 0C. Lúc đo nhiệt độ trên mái là 650C, bên trong nhà là 330C.)
Độ bền nén : 33.9N/cm3 Khả năng cách âm trung bình ở tần số 250 – 4000Hz là 25,01 dB.